CÂU HỎI SINH HỌC 10
BÀI 1
I.Câu hỏi nhận biết:
- Nêu các cấp tổ chức của thế giới sống? Nêu học thuyết tế bào? ( 2 điểm)
+ Các cấp tổ chức của thế giới sống : Phân tử →bào quan → tế bào → mô → cơ quan → hệ cơ quan → cơ thể → quần thể → quần xã → hệ sinh thái.
+ Học thuyết tế bào :
- Mọi sinh vật được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào,
- Mọi hoạt động sống của cơ thể đều xảy ra ở TB: trao đổi chất và năng lượng,sinh trưởng- phát triển,sinh sản,cảm ứng
- Nêu nguyên tắc thứ bậc. Những đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống? ( 2 điểm)
Nguyên tắc thứ bậc: các tổ chức sống cấp dưới làm nền tảng xây dựng nên tổ chức sống cấp trên.
Những đặc điểm nổi trội đặc trưng cho thế giới sống : Trao đổi chất và năng lượng,sinh trưởng- phát triển,sinh sản,cảm ứng, khả năng tự điều chỉnh,khả năng tiến hóa thích nghi với môi trường sống.
II.Câu hỏi thông hiểu:
- Tại sao nói : các cấp tổ chức của thế giới sống là những hệ mở và có khả năng tự điều chỉnh? (1 điểm)
Vì luôn trao đổi chất và năng lượng với môi trường sống.Để tồn tại và phát triển các cấp tổ chức của thế giới sống đều có cơ chế tự điều chỉnh để tồn tại và phát triển.
- Nêu hướng phát triển của thế giới sống ? ( 1 điểm)
Thế giới sinh vật liên tục sinh sôi nảy nở và không ngừng tiến hóa.
Các sinh vật trên Trái Đất đều có đặc điểm chung do có chung nguồn gốc nhưng luôn tiến hóa theo nhiều hướng khác nhau làm thế giới sống đa dạng và phong phú.
III.Câu hỏi vận dụng thấp:
- Nêu 1 số ví dụ về khả năng tự điều chỉnh ở người? ( 2 điểm)
Hs tự lấy vd thực tế.
IV.Câu hỏi vận dụng cao:
- Tại sao ăn uống không hợp lý dẫn đến phát sinh bệnh? Cơ quan nào trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều hòa cân bằng nội môi? ( 2 điểm)
Do mất cân bằng nội môi.
Cơ quan trong cơ thể người giữ vai trò chủ đạo trong điều hòa cân bằng nội môi: gan , thận.
BÀI 2:
- Câu 1.Nêu khái niệm giới. Kể tên các giới SV ( 2 điểm)
+ Khái niệm:
– Giới là đơn vị phân loại lớn nhất bao gồm các ngành sinh vật có chung những đặc điểm nhất định.
– Trình tự các đơn vị phân loại sinh vật nhỏ dần: Giới, ngành, lớp, bộ, họ, chi, loài.
+ Có 5 giới:
Giới Khởi sinh (Monera) [Tế bào nhân sơ]
Giới Nguyên sinh(Protista)
Giới Nấm(Fungi)
Giới Thực vật(Plantae)
Giới Động vật(Animalia)
- Câu 2.Nêu đặc điểm chính của giới khởi sinh ( 1 điểm)
Đại diện: vi khuẩn
- Đặc điểm: nhân sơ, bé nhỏ (1-5 mm)
- Phân bố: vi khuẩn phân bố rộng rãi.
- Phương thức sinh sống: hoại sinh, tự dưỡng, kí sinh…
I) Câu 3. Nêu đặc điểm chính của giới nguyên sinh ( 2 điểm)
Giới Nguyên sinh (Protista)
- Đại diện: tảo, nấm nhầy, động vật nguyên sinh.
- Tảo: là sinh vật nhân thực, đơn bào hoặc đa bào, có sắc tố quang hợp, quang tự dưỡng, sống trong nước.
- Nấm nhầy: là sinh vật nhân thực, dị dưỡng, hoại sinh. Cơ thể tồn tại ở 2 pha: pha đơn bào giống trùng amip, pha hợp bào là khối chất nhầy chứa nhiều nhân.
- Động vật nguyên sinh: đa dạng. Là những sinh vật nhân thực, dị dưỡng hoặc tự dưỡng.
I) Câu 4. Nêu đặc điểm chính của giới Nấm? ( 2 điểm)
Giới Nấm (Fungi)
- Đại diện: nấm men, nấm sợi, nấm đảm, địa y.
- Đặc điểm chung: nhân thực, cơ thể đơn bào hoặc đa bào, cấu trúc dạng sợi, phần lớn thành tế bào có chứa kitin.
- Sinh sản: hữu tính và vô tính nhờ bào tử.
- Sống dị dưỡng.
II) Câu 5: Sự khác biệt căn bản giữa giới Thực vật và giới Động vật? ( 2 điểm)
Sự khác biệt căn bản giữa giới Thực vật và giới Động vật là:
Giới Thực vật gồm những sinh vật tự dưỡng, là những sinh vật sống cố định, cảm ứng chậm.thành tế bào chứa xenlulozơ,có lục lạp.
Giới Động vật gồm những sinh vật dị dưỡng,gồm những sinh vật phản ứng nhanh và có khả năng di chuyển .
III) Câu 6: Nêu vai trò của giới Thực vật và giới Động vật? ( 2 điểm)
Vai trò của giới Thực vật: cung cấp thức ăn cho giới Động vật ,điều hòa khí hậu, tăng lượng mưa của khu vực,hạn chế xói mòn,lũ lụt, giữ nguồn nước ngầm, tránh hạn hán.
- Thực vật là nguồn lương thực, thực phẩm chủ yếu của loài người: Cây lương thực, Cây làm thức ăn, Cây làm gia vị, Cây ăn quả cung cấp đường, chất khoáng, vitamin.
Vai trò của động vật trong sản xuất: trâu bò cày bừa, voi vận chuyển gỗ, ngựa kéo xe, dâu tằm sản xuất tơ…Động vật còn là nguồn cung cấp thức ăn, dược phẩm, nguyên liệu xuất khẩu, sản xuất đồ da.
BÀI 3
- Câu 1: Thế nào là nguyên tố đa lượng? Nêu vai trò của nguyên tố đa lượng? ( 2 điểm)
Nguyên tố đa lượng là các nguyên tố chiếm tỉ lệ lớn hơn 0,01% trong cơ thể sinh vật.
Vd : C, H, O, N, S, P, K, Mg, Ca,..
Vai trò: - Tham gia cấu tạo các đại phân tử như prôtêin, axit nucleic,…
-Là thành phần chủ yếu cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
II) Câu 2: Thế nào là nguyên tố vi lượng? Nêu vai trò của nguyên tố vi lượng? ( 2 điểm)
* Các nguyên tố vi lượng: Là các nguyên tố có tỷ lệ < 0,01% trong cơ thể sinh vật.
VD : F, Cu, Fe, Mn, Mo, Se, Zn, Co, B, Cr…
Vai trò :- Tham gia xây dựng nên cấu trúc tế bào.
- Là thành phần cơ bản của enzim,hoocmon, vitamin…
I) Câu 3. Nêu cấu trúc và đặc tính lý hoá của nước. ( 2 điểm)
- Phân tử nước được cấu tạo từ 1 nguyên tử ôxy với 2 nguyên tử hyđrô bằng liên kết cộng hoá trị.
- Phân tử nước có tính phân cực.
- Giữa các phân tử nước có lực hấp dẫn tĩnh điện( do liên kết hyđrô) tạo ra mạng lưới nước.
II) Câu 4. Nêu vai trò của nước đối với tế bào: ( 2 điểm)
- Là thành phần cấu tạo tế bào.
Là dung môi hoà tan và vận chuyển các chất cần cho hoạt động sống của tế bào.
- Là môi trường và nguồn nguyên liệu cho các phản ứng sinh lý, sinh hoá của tế bào.
- Tham gia điều hoà, trao đổi nhiệt của tế bào và cơ thể…
III) Câu 5. Tại sao trong khẩu phần ăn hằng ngày nên thường xuyên đổi món mà không nên chỉ ăn một món cho dù là rất bổ? ( 1 điểm)
Để cung cấp cả các nguyên tố đa lượng và các nguyên tố vi lượng.
- Câu 6: Tại sao trong quy hoạch đô thị người ta cần dành đất để trồng cây xanh? ( 1 điểm)
Vì cây xanh là mắt xích quan trọng trong chu trình Cacbon và cây xanh có vai trò rất lớn trong cải tạo môi trường
BÀI 4:
I) Câu 1. Nêu cấu trúc hóa học của Cacbohyđrat( Đường) ( 1 điểm)
- Hợp chất hữu cơ chứa 3 nguyên tố : C, H, O.
Công thức: (CH20)n
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân. Đơn phân là các đường 5C, 6C.
I) Câu 2. Đường đôi là gì? Kể tên các loại đường đôi. ( 2 điểm)
Đường đôi: (Disaccarit):
- Gồm 2 phân tử đường đơn liên kết với nhau bằng liên kết glucôzit.
Ví dụ:
Mantôzơ (đường mạch nha) gồm 2 phân tử Glucôzơ.
Saccarôzơ (đường mía) gồm 1 phân tử Glucôzơ và 1 phân tử Fructôzơ.
Lactôzơ (đường sữa) gồm 1 phân tử glucôzơ và 1 phân tử galactôzơ.
I) Câu 3. Nêu chức năng của Cacbohyđrat: ( 2 điểm)
- Là nguồn cung cấp năng lượng cho tế bào.vd Glucozơ.
- Dự trữ năng lượng .vd Glicogen,tinh bột.
- Tham gia cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể. Vd Xenlulozo,kitin…
I) Câu 4. Cấu tạo của Lipit .Kể tên 1 số loại lipit? ( 2 điểm)
Cấu tạo của lipit: Là chất hữu cơ được cấu tạo từ các nguyên tố C,H,O (và P ở lipit phức tạp).
Lipit gồm 2 thành phần chính là Glixerol và Axit béo.
Lipit có tính kị nước,không tan trong nước,chỉ tan trong dung môi hữu cơ.
1 số loại lipit: mỡ, dầu, sáp, Phôtpholipit, Stêrôit.
III) Câu 5. Tại sao người già không nên ăn nhiều mỡ ? ( 1 điểm)
Vì mỡ ĐV chứa Axit béo no dẫn đến xơ vữa động mạch.
- Câu 6.Tại sao trẻ em hay ăn bánh kẹo vặt lại có thể dẫn đến suy dinh dưỡng ? ( 1 điểm)
Vì trong bánh kẹo giàu cacbohidrat khi ăn nhiều có cảm giác no→không muốn ăn các loại thức ăn khác nên bị thiếu các chất khác như Protein,VTM…
BÀI 5: PRÔTÊIN
I) Câu 1: Nêu cấu trúc hoá học của Protein. ( 1 điểm)
- Prôtêin là chất hữu cơ, có cấu trúc đa phân được cấu tạo từ các đơn phân là axit amin.
- Có 20 loại axit amin.
- Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các axit amin quy định tính đa dạng của Prôtêin.
I ) Câu 2: Cấu trúc vật lí của Prôtêin? ( 3 điểm)
Có 4 bậc cấu trúc.
a. Cấu trúc bậc 1: Các axit amin liên kết với nhau tạo thành chuỗi pôlipeptit
b. Cấu trúc bậc 2: Chuỗi pôlipeptit bậc 1 xoắn hoặc gấp nếp
c. Cấu trúc bậc 3: Chuỗi pôlipeptit bậc 2 tiếp tục xoắn tạo nên cấu trúc không gian 3 chiều đặc trưng
d. Cấu trúc bậc 4: Do 2 hay nhiều chuỗi pôlipeptit có cấu trúc bậc 3 tạo thành.
- Cấu trúc của prôtêin quy định chức năng của nó. Khi cấu trúc không gian bị phá vỡ (Do nhiệt độ cao, độ pH …) thì prôtêin bị mất chức năng
II) Câu 3: Nêu chức năng của Protein? Cho ví dụ. ( 3 điểm)
-Cấu tạo nên tế bào và cơ thể.
Ví dụ: Colagen trong các mô liên kết
- Dự trữ axit amin.
Ví dụ: Cazêin trong sữa, prôtêin trong hạt
-Vận chuyển các chất
Ví dụ: Helmôglôbin trong máu
- Bảo vệ cơ thể
Ví dụ: Các kháng thể
-Thu nhận thông tin
Ví dụ: Các thụ thể trong tế bào
- Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa
Ví dụ: Các loại enzim trong cơ thể .
- Câu 4: Phân biệt axit amin thay thế và axit amin không thay thế. ( 1 điểm)
Axit amin thay thế: Là các axit amin cơ thể tự tổng hợp được.
Axit amin không thay thế: Là các axit amin cơ thể không tự tổng hợp được mà phải lấy từ thức ăn.
- Câu 5. Vì sao phải ăn prôtêin từ nhiều loại thức ăn khác nhau? ( 2 điểm)
Vì cơ thể người không tự tổng hợp dc tất cả các aa mà phải lấy từ bên ngoài. Khi Pro được đưa vào sẽ được các enzim phân giải thành các aa để hấp thụ tạo ra loại pro đặc thù cho cơ thể người. Hơn nữa mỗi loại thực phẩm chỉ chứa một số loại aa nhất định nên để cung cấp dc tất cả aa cần cho tổng hợp Pro thì cần bổ sung từ nhiều nguồn thực phẩm khác nhau.
IV) Câu 6. Tơ nhện, tơ tằm, sừng trâu, tóc, thịt gà, thịt lợn đều được cấu tạo từ prôtêin nhưng chúng khác nhau về rất nhiều đặc tính. Dựa vào kiến thức trong bài, em hãy cho biết sự khác nhau đó là do đâu? ( 1 điểm)
Do số lượng ,thành phần và trình tự sắp xếp các a.a trong chuỗi polypeptit.
BÀI 6
I) Câu 1.Nêu cấu trúc hóa học của ADN ( 3 điểm)
- ADN cấu tạo từ các nguyên tố C, H, O, N, P
- ADN là một đại phân tử, cấu trúc theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân là các nuclêôtit (viết tắt là Nu)
1 Nucleotit gồm 3 thành phần:
- Đường đêoxiribôza: C5H10O 4
- Axit phốtphoric: H3PO4
- Bazơ nitơ: gồm 1 trong 4 loại A,T,G,X.
- Tất cả các nuclêôtit đều giống nhau thành phần đường và photphat, nên người ta vẫn gọi tên thành phần bazơ nitơ là tên Nu: Nu loại A, G, T, X...
I) Câu 2. Nêu cấu tạo của ARN ( 2 điểm)
- Là đại phân tử hữu cơ, cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, gồm nhiều đơn phân là các nucleotit liên kết với nhau tạo thành.
Một đơn phân ( nuclêôtit) được cấu tạo bởi 3 thành phần:
- Đường ribôz: C5H10O5
- Axit phốtphoric: H3PO4
- 1 trong 4 loại bazơ nitơ : A, U, G,X.
ARN gồm 1 mạch polynucleotit.
ARN gồm 3 loại :mARN,tARN,rARN.
II) Câu 3. Nêu cấu trúc không gian của ADN ( 2 điểm)
-ADN gồm hai mạchpolynucleotit, song song và ngược chiều nhau xoắn quanh 1 trục .
- Xoắn từ trái qua phải, gọi là xoắn phải, tạo nên những chu kì xoắn nhất định mỗi chu kì gồm 10 cặp nuclêôtit và có chiều dài 34A0, đường kính là 20 A0.
III) Câu 4. So sánh ADN và ARN( 3 điểm)
A. Giống nhau
1. Có cấu trúc đa phân, được cấu tạo từ nhiều đơn phân
2. 1 đơn phân có 3 thành phần
+ H3PO4
+ Đường 5C
+ Bazơ nitơ
3. Các đơn phân liên kết với nhau bằng liên kết hoá trị tạo thành mạch
B. Khác nhau:
+ ADN:
- Đường đêoxiribôza: C5H10O 4
- Có 4 loại Nu: A, T, G, X
- Gồm 2 mạch poliNu
- Dài, nhiều đơn phân
- Thời gian tồn tại lâu
+ ARN
- Đường ribôza (C5H10O5)
- Có 4 loại Nu: A, U, G, X
- Gồm 1 mạch poliNu.
- Ngắn, ít đơn phân
- Thời gian tồn tại ngắn
III) Câu 5. Tại sao cùng sử dụng 4 loại nuclêôtit để lưu giữ thông tin di truyền nhưng các loài sinh vật lại có nhiều đặc điểm hình thái rất khác nhau ? ( 1 điểm)
Do khác nhau về số lượng,thành phần và trình tự sắp xếp của các nu trong phân tử ADN.
IV) Câu 6. 1 phân tử ADN có 2400 nucleotit . Số nu loại A chiếm tỉ lệ 20% .Tính:
a) Số nu các loại ( 1 điểm)
b) Khối lượng phân tử của ADN biết khối lượng phân tử của 1 nu = 300đvC. ( 1 điểm)
Giải: Theo NTBS có
a)A = T =20 % =2400.20% =480 nu
G = X =30 % =2400.30 %=720 nu
b) M ADN= 2400.300= 720000 đvC