3.1. Bài tập Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ - Cơ bản
Bài 1:
Các phát biểu sau đây Đúng hay Sai?
(a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước
(b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit.
(c) Trong dung dịch glucozơ và saccarozo đều hòa tan Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam.
(d) Khi thủy phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất.
(e) Khi đun nóng glucozơ với dung dịch AgNO3/NH3 thu được Ag.
(g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sorbitol.
Hướng dẫn:
Có 4 nhận định đúng là (a), (b), (c) (e).
d) Sai, Khi thủy phân tinh bột chỉ thu được glucozơ còn khi thủy phân saccarozơ thì thu được cả glucozơ và fructozơ.
(g) Sai, Chỉ có glucozơ phản ứng với H2 (Ni. t0) thu được sorbitol, saccarozơ thì không tham gia phản ứng hiđro hóa.
Bài 2:
Xenlulozơ trinitrat là chất dễ cháy và nổ mạnh, được điều chế từ xenlulozơ và HNO3. Tính thể tích (lít) dd HNO3 99,67% có khối lượng riêng 1,52 g/ml cần để sản xuất 74, 25 kg xenlulozơ trinitrat nếu hiệu suất đạt 80%.
Hướng dẫn:
[C6H7O2(OH)3]n+3nHNO3H2SO4d,t0→[C6H7O2(ONO2)3]n+3nH2O
189 kg 297 kg
x kg 74,25 kg
Do hiệu suất đạt 80% nên khối lượngdung dịch HNO3 99,67% là:
189.74,25297.10080×10099,67=59,26(kg)
Vdd= 59,26 :1,52 = 38,99 (lit).
Bài 3:
Lượng của tinh bột cần dùng trong quá trình lên men để tạo thành 5 lít rượu (ancol) etylic 460 là (biết hiệu suất của quá trình là 72% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml)
Hướng dẫn:
VC2H5OH=5000.46100=2300(ml)
mC2H5OH=2300.0,8=1840(g)
nC2H5OH=40(mol)
ntinhbot=40.100.16272.2=4500(g)=4,5(kg)
Bài 4:
Thủy phân hoàn toàn 1,995 gam dung dịch saccarozo 60% trong môi trường axit vừa đủ thu được dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng vừa đủ với AgNO3/NH3 và đun nhẹ. Lượng kết tủa Ag thu được là
Hướng dẫn:
msaccarozo=1,995.60100=1,197(g)
nsaccarozo=1,197342=0,0035(mol)
nAg=4nsaccarozo=0,014(mol)
mAg=1,512(g)
3.2. Bài tập Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ - Nâng cao
Bài 1:
Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất toàn bộ quá trình là 75%. Hấp thụ toàn bộ lượng khí CO2 sinh ra trong quá trình trên vào dung dịch nước vôi trong,thu được 30,0 gam kết tủa và dung dịch X. Biết dung dịch X có khối lượng giảm 12,4 gam so với dung dịch nước vôi trong ban đầu. Giá trị của m là
Hướng dẫn:
Phương pháp: Tính lượng chất theo hiệu suất phản ứng
Ta có:
mddgiam=mCaCO3−mCO2=40−mCO2=12,4⇒mCO2=17,6⇒nCO2=17,644=0,4mol
(C6H10O5)n→nC6H12O6→2nCO2
ntinhbot=12nnCO2.H%=12n.0,4.10075=415n
mtinhbot=415n.162n=43,2(gam)